Ý kiến thăm dò

Tình hình kinh tế - xã hội

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
1200369

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC CHUYỂN ĐỔI SỐ XỦA BCĐ XÃ

Ngày 19/03/2024 17:05:00

Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã Nguyệt Ấn năm 2023

UBND XÃ NGUYỆT ẤN             CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BAN CHỈ ĐẠO CĐS                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Sô: 65 / KH-BCĐ                     Nguyệt Ấn, ngày 17 tháng 11 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

Hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã Nguyệt Ấn năm 2023

 

Thực hiện Kế hoạch số 127/KH-BCĐ ngày 30/6/2023 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số huyện Ngọc Lặc về hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số huyện Ngọc Lặc năm 2023;

Hướng dẫn số 1068/STTTT-CNTT ngày 5 tháng 5 năm 2023 V/v hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch số 100/KH-BCĐ ngày 24/6/2023 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa năm 2023.

Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã Nguyệt Ấn xây dựng Kế hoạch hoạt động năm 2023 với các nội dung như sau:
              I.MỤC TIÊU

Tập trung chỉ đạo các bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã, các thôn đẩy mạnh chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số, ưu tiên nguồn lực để đạt được các chỉ tiêu quan trọng của Nghị quyết số 06- NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số và của Bộ Thông tin và Truyền thông giao, cụ thể:

1.     Phát triển hạ tầng số:

-      Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động sử dụng điện thoại thông minh đạt trên 83% - Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng đạt 80% trở lên.

-       Tiếp tục đầu tư và duy trì triển khai hạ tầng kỹ thuật phục vụ hội nghị trực tuyến đồng bộ 03 cấp từ cấp huyện đến cấp xã hướng đến các thôn, làng và kết nối với Hệ thống hội nghị trực tuyến tỉnh.

-      Phủ sóng mạng di động 4G và mạng Internet cáp quang đến 100% trung tâm các thôn, làng trên địa bàn xã.

2.      Dữ liệu số:

-       Xây dựng và ban hành danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của xã; hoàn thành ít nhất 50% tổng số cơ sở dữ liệu dùng chung đã ban hành. - Hoàn thành việc triển khai cung cấp dữ liệu mở trên địa bàn huyện.

-      Phấn đấu 100% các các bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã đủ điều kiện cung cấp dịch vụ chia sẻ dữ liệu trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP).

-      Triển khai kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp; người dân, doanh nghiệp.

-                     Nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến; hoàn thành triển khai hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh trên cơ sở hợp nhất cổng dịch vụ công và hệ thống một cửa điện tử.

-        100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình; 50% dịch vụ công trực tuyến toàn trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.

-      50% thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công; 60% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụcông.

-     100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực điện tử thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền.

-     Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đạt 100%. Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến từ xa.

-      Phấn đấu trên 50% các bộ phận chuyên môn UBND xã triển khai kết nối với hệ thống thông tin của đối tượng quản lý để thu thập dữ liệu trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.

-      Trên 50% hoạt động kiểm tra hành chính định kỳ của cơ quan quản lý nhà nước đối với đối tượng quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quảnlý.

-      100% cán bộ công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản. - Tỷ lệ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trực tuyến đạt 100%. - Tối thiểu 95% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.

3.      Phát triển Kinh tế số:

-       Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong GDP trên 15%.

-       Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt 10%.

-     100% các bộ phận chuyên môn UBND xã ban hành và tổ chức triển khai kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số thuộc phạm vi quản lý.

-        100% các bộ phận chuyên môn UBND xã triển khai các hoạt động thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các cơ sở y tế, giáo dục thuộc phạm vi quản lý.

-      Trên 90% doanh nghiệp được tiếp cận dùng thử các nền tảng chuyển đổi số, trên 30% doanh nghiệp thường xuyên sử dụng nền tảng số.

-       Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt 40%. trở lên

-       Xây dựng thí điểm được mô hình chuyển đổi số ở một số ngành, lĩnh vực. 4.

Xây dựng xã hội số:

-       Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản định danh điện tử trên 30%. 3

-       Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân trên 30%

-     Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác trên 75%.

-       Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản dịch vụ công trực tuyến trên 60%.

-                     Tỷ lệ dân số trưởng thành sử dụng nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa trên30%.

-      Tỷ lệ dân số có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt 90%.

5. An toàn, an ninh mạng

-    100% hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước hoàn thành phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin.

-    100% hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước đáp ứng yêu cầu bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.

-    Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động thông minh có sử dụng phần mềm an toàn thông tin mạng cơ bản trên50%.

-    Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang băng rộng có sử dụng giải pháp an toàn thông tin mạng cơ bản đạttrên 50%.

- 70% trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và các cơ sở bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em được tuyên truyền, giáo dục kiến thức, kỹ năng cần thiết để tham gia môi trường mạng an toàn.

II.     CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG NĂM 2023

1.               Tiếp tục chỉ đạo tham mưu các cơ chế, kế hoạch, đề án, dự án năm 2023 và giai đoạn 2021-2025 nhằm hoàn thành các mục tiêu, chương trình, nhiệm vụ đột phá đã đề ra tại Nghị quyết và Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025; Nghị quyết số 06- NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU; thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP; đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực và trong doanh nghiệp; phát triển dữ liệu số.

a)               . Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch hành động số 90-KH/HU của Ban Thường vụ Huyện ủy Ngọc Lặc về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Kế hoạch chuyển đổi số 230/KH-UBND ngày 09/12/2022 của UBND huyện về Chuyển đổi số trên địa bàn huyện Ngọc Lặc năm 2023, J\ế hoạch số 12/KH-UBND ngày 06/02/2023 của UBND xã Nguyệt Ấn về Chuyển đổi số trên địa bàn xã Nguyệt Ấn năm 2023.

-    Tiếp tục hướng dẫn công dân cài đặt tài khoản định danh điện tử (VneID) mức độ 1, mức độ 2. Tập trung tất cả nguồn lực của toàn bộ hệ thống chính trị, phát huy hiệu quả vai trò lãnh, chỉ đạo của lãnh đạo các cấp, vai trò nhiệm vụ của tổ công tác Đề án 06 của xã .

-    Phát huy vài trò của hội viên Hội Phụ nữ, đoàn 4 viên đoàn thanh niên các cấp; phân công và giao rõ chỉ tiêu đạt được cho từng thôn, làng cho các cán bộ, công chức phụ trách và công an xã chịu trách nhiệm hoàn thành và hoàn thành vượt mức chỉ tiêu được giao. Trong đó tập trung vào các nhiệm vụ chủ yếu sau:

-    Phát triển hạ tầng số a) Phối hợp thực hiện phổ cập điện thoại thông minh và Internet băng rộng toàn dân theo các chương trình, kế hoạch của Ủy ban quốc gia về chuyển đổi số và của các Bộ, ngành trung ương: Phấn đấu hết năm 2023 tối thiểu 90% hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng; phủ sóng di động 4G và mạng Internet cáp quang tới 100% trung tâm các thôn, làng; tỷ lệ thuê bao điện thoại di động sử dụng điện thoại thông minh đạt 80%.

-         Đơn vị thực hiện: Các doanh nghiệp Viễn thông. - Bộ phận hướng dẫn: Công chức văn hóa xã hội.

-       Bộ phận phối hợp: Các công chức chuyên môn, thôn, làng.

-       Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

b)      Xây dựng kế hoạch và từng bước hoàn thiện hạ tầng kết nối mạngInternet và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, điện, nước.

-       Bộ phận thực hiện: Công chức địa chính - xây dựng; kế toán - ngân sách;

-       Bộ phận hướng dẫn: Công chức Văn hóa xã hội

-       Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

2.     Dữ liệu số Kết nối kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp, người dân, doanh nghiệp chỉ phải nhập dữ liệu một lần khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến.

+ Bộ phận tham mưu: Văn phòng thống kê xã.

+ Bộ phận hướng dẫn: công chức văn hóa xã hội.

+ Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

3.      Phát triển Chính quyền số

a)      Phát triển nền tảng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; triển khai hỗ trợ người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

-       Bộ phận tham mưu: Văn phòng thống kê xã.

-       Bộ phận phối hợp: Các công chức chuyên môn, thôn, làng.

-       Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

b)      Thực hiện đo lường, đánh giá, công bố xếp hạng mức độ chuyển đổi số đối với các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.

-       Bộ thực hiện: Các công chức chuyên môn, thôn, làng.

-       Bộ phận hướng dẫn: Công chức văn hóa xã hội.

-       Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

4.     Triển khai nền tảng số để tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp.

-       Bộ phận thực hiện: Văn phòng thống kê xã.

-       Bộ phận phối hợp: Các công chức chuyên môn, thôn, làng.

-       Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

5.      Phát triển kinh tế số

a)     Tiếp tục đẩy mạnh phổ cập chuyển đổi số trong doanh nghiệp để các doanh nghiệp được sử dụng các tài liệu hướng dẫn, công cụ tự đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số, hỗ trợ đào tạo, tư vấn, thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số.

-       Bộ phận tham mưu: Công chức địa chính - xây dựng.

-       Bộ phận phối hợp: Công chức kế toán ngân sách xã.

-       Thời gian hoàn thành: Quý III/2023.

b)                Thúc đẩy phát triển thương mại điện tử, đặc biệt là thương mại điện tử vùng miền núi, đưa bà con nông dân buôn bán, cung cấp hàng hóa trên các sàn thương mại điện tử.

-     Bộ phận tham mưu: Công chức kế toán ngân sách, công chức địa chính nông nghiệp, Bưu điện xã.

-       Bộ phận phối hợp: Công chức văn hóa xã hội; Các thôn, làng.

-       Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

c)     Tuyên truyền thúc đẩy toàn diện tất cả các phương thức thanh toán số, thanh toán không dùng tiền mặt.

-       Bộ phận tham mưu: Công chức kế toán ngân sách .

-Bộ phận phối hợp: Văn phòng thống kê xã; công chức văn hóa xã hội; Trường 2 trường Mầm non ( Sông âm,Nguyệt Ấn, 2 trường TH Nguyệt Ấn 1;2 và THCS Nguyệt Ấn ; Trạm Y tế xã; các thôn làng .

-       Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

6.     Phát triển xã hội số

a) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống định danh và xác thực điện tử trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước công dân, phổ cập định danh điện tử toàndân.

-       Bộ phận tham mưu: Công an xã.

-Bộ phận phối hợp: Văn phòng thống kê xã, công chức văn hóa xã hội; các thôn, làng.

-       Thời gian hoàn thành: Quý III/2023.

b) Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, phổ biến kỹ năng số cho người dân.

-      Duy trì thực hiện các hoạt động truyền thông, tuyên truyền về chuyển đổi số đến với các cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị, các doanhnghiệp, các tổ chức, cá nhân các kiến thức, thông tin về chuyển đổi số; các bài toán chuyển đổi số quốc gia của các bộ, ngành, của tỉnh; các bài toán chuyển đổi số của doanh nghiệp; phổ biến các kinh nghiệm chuyển đổi số, các mô hình chuyển đổi số 6 điển hình thông qua các kênh truyền thông đại chúng, các kênh truyền thông do cơ quan, đơn vị quản lý hoặc phù hợp với địa phương.

+ Bộ phận thực hiện: Các Công chức chuyên môn UBND xã; Các làng. + Thời gian hoàn thành: Thường xuyên.

-        Tiếp tục phối hợp triển khai và phát triển Nền tảng học trực tuyến mở đại trà để người dân đều có thể được học, bồi dưỡng kiến thức về chuyển đổi số, đào tạo kỹ năng số thông qua các khóa, chương trình học phù hợp với bản thân, có thể tự học, tự kiểm tra và đánh giá kỹ năng số cơ bản miễn phí.

+ Bộ phận tham mưu: Công chức văn hóa xã hội, Trung tâm học tập cộng đồng xã.

+ Bộ phận phối hợp: Các công chức chuyên môn thuôc UBND xã; Các làng.

+ Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

-        Triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng tại các thôn, làng để phổ cập kỹ năng số cho người dân thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế - xã hội. Trước hết, giúp người dân biết cách sử dụng dịch vụ công trực tuyến; biết mua, bán các sản phẩm, dịch vụ qua mạng; biết thanh toán không dùng tiền mặt; biết sử dụng các dịch vụ số thiết yếu phục vụ cuộc sống (y tế, giáo dục, liên lạc, đi lại, du lịch, đọc sách, giải trí,...); biết áp dụng các giải pháp an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để tự bảo vệ mình và bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không gian mạng theo khuyến nghị của Bộ Thông tin và Truyền thông.

+Đơn vị thực hiện: Các thôn, làng.

+ Đơn vị hướng dẫn: Bộ phận văn hóa xã hội, các Doanh nghiệp viễn thông. + Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

-     Tổ chức triển khai các hoạt động, sự kiện hưởng ứng Ngày chuyển đổi số quốc gia năm 2023.

+ Bộ phận thực hiện: Công chức văn hóa xã hội.

+ Bộ phận phối hợp: Các bộ phận công chức chuyên môn thuộc UBND xã; các thôn, làng; các Hội; các Đoàn thể chính trị - xã hội xã.

+ Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023. 6. An toàn thông tin mạng a) Phối hợp triển khai phần mềm bảo vệ ở mức cơ bản, phổ cập kiến thức,kỹ năng về an toàn thông tin mạng cho người dân theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

-       Bộ phận tham mưu: Công chức văn hóa xã hội.

-     Bộ phận phối hợp: Các bộ phận chuyên môn UBND xã; Các thôn, làng. + Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

7) Tổ chức thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, cập nhật kiến thức cho cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và nhân dân về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của an ninh mạng; hiểu rõ âm mưu, thủ đoạn, hoạt động các loại tội phạm trên không gian mạng, từ đó ý thức được vai trò, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong bảo vệ an ninh mạng và xây dựng không gian mạng an toàn, lành mạnh.

-       Bộ phận tham mưu: Công an xã.

-Bộ phận phối hợp: Các công chức chuyên môn thuộc UBND xã; UBND các thôn, làng.

-       Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

c)     Hoàn thành và được phê duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ hệ thống thông tin của UBND xã; triển khai các phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. -Bộ phận thực hiện: Các công chức chuyên môn thuộc UBND xã; - Bộ phận hướng dẫn: Công chức văn hóa xã hội. -

Thời gian hoàn thành: Đã hoàn thành tháng 12 năm 2022.

III.       CÁC HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN

1.    Tổ chức các Phiên họp toàn thể của Ban chỉ đạo - Họp định kỳ 01 quý /01 lần, sơ kết 6 tháng; tùy theo tình hình có thể mời thêm các cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân liên quan tham dự.

-       Họp tổng kết cuối năm với Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của xã .

-        Dự kiến thời gian các phiên họp: Tháng 7 (Sơ kết 6 tháng), Tháng 12 (Tổng kết năm); - Bộ phận chủ trì tổ chức triển khai: Công chức văn hóa xã hội; Văn phòng thống kê xã; Tổ giúp việc Ban chỉ đạo chuyển đổis ố.

2.     Tổ chức các Phiên họp chuyên đề đột xuất của Ban chỉ đạo để giải quyết ngay cáckhó khăn, vướng mắc phátsinh Bộ phận tham mưu tổ chức triển khai: công chức văn hóa xã hội, văn phòng thống kê xã; Tổ giúp việc Ban chỉ đạo chuyển đổi số.

3.     Tổ chức Hội nghị, tập huấn về chuyển đổi số và tuyên truyền về kết quả xây dựng Chính quyền số, những lợi ích mang lại cho người dân và doanh nghiệp. Bộ phận tham mưu tổ chức triển khai: công chức văn hóa xã hội, văn phòng thống kê xã; Tổ giúp việc Ban chỉ đạo chuyển đổi số.

4.     Tham gia các hội nghị về Công nghệ thông tin - Truyền thông Do Phòng văn hóa Thông tin huyện tổ chức; Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai: Phòng Văn hóa và Thông tin.

5.     Kiểm tra tình hình ứng dụng CNTT và chuyển đổi số tại một số cơ quan, đơn vị thuộc UBND xã. - Bộ phận tổ chức triển khai: Các thành viên Ban chỉ đạo theo phân công. - Bộ phận phối hợp: Công chức văn hóa xã hội

-       Thời gian: Định kỳ quý/1lần

6.     Lập hồ sơ đánh giá các tiêu chí chuyển đổi số cấp xã theo hướng dẫn của phòng văn hóa thông tin huyện, Sở Thông tin và Truyền thông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Bộ phận tham mưu tổ chức triển khai: Văn phòng thống kê, công chức văn hóa xã hội .

7.     Tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ của năm theo các Chương trình, Kế hoạch đã được Chủ tịch UBND huyện banhành. - Bộ phận tham mưu: Văn phòng thống kê, công chức văn hóa xã hội .

-       Thời gian: Quý IV/2023

8.      Theo dõi, hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch

-       Bộ phận tham mưu tổ chức triển khai: Công chức văn hóa xã hội

IV.           TỔ CHỨC THỰCHIỆN

1.     Công chức văn hóa xã hội

-      Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và điều phối sự phối hợp giữa các thành viên Ban Chỉ đạo trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch này.

-      Theo dõi, tổng hợp báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo về tình hình xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số trên địa bàn xã.

-       Phối hợp với các bộ phận chuyên môn có liên quan để chuẩn bị nội dung và tài liệu các cuộc họp của Ban Chỉ đạo; gửi các tài liệu, dự thảo xin ý kiến cho các thành viên Ban Chỉ đạo trước các phiênhọp.

-      Báo cáo Trưởng, Phó Ban Chỉ đạo để sắp xếp kế hoạch làm việc và tổ chức các phiên họp.

-       Tham mưu cho Trưởng, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo bố trí các đoàn kiểm tra việc thực hiện xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số; tham gia các chương trình hội nghị.

- Làm đầu mối liên hệ với Ban Chỉ đạo chuyển đổi số huyện trong việc thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã.

2.      Các thành viên Ban Chỉ đạo

-      Chỉ đạo xây dựng Chính quyền số trong ngành, lĩnh vực và đơn vị được giao; cho ý kiến về các cơ chế, chính sách, các chương trình, dự án lớn về chuyển đổi số.

-                     Phối hợp với Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo, Tổ công tác giúp việc chuẩn bị các nội dung liên quan; cung cấp thông tin, số liệu, tài liệu thuộc lĩnh vực được 9 công để Tổ công tác giúp việc tổng hợp, báo cáo.

- Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, tham gia các đoàn kiểm tra theo Kế hoạch của Ban Chỉ đạo.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác được Trưởng, Phó Ban Chỉ đạo giao.

3. Các bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã; Các Thôn, làng; các đơn vị liên quan.

Trên cơ sở các nhiệm vụ được giao tại mục II Kế hoạch này, các bộ phận chuyên môn UBND xã ; các thôn, làng; các đơn vị liên quan chủ động tham mưu, triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ thời gian đã được giao.

Trên đây là Kế hoạch Hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã Nguyệt Ân năm 2023. Trưởng Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã đề nghị các bộ phận chuyên môn có liên quan; các thôn, làng; các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao đảm bảo đúng tiến độ, thời gian theo kế hoạch./.

 

Nơi nhận:                                                               

-       Ban chỉ đạo chuyển đổi số huyện (B/c)

-       Phòng văn hóa thông tin huyện (B/c);

-       Thành viên BCĐ chuyển đổi số xã

-       Công An xã;

-       Các làng trên địa bàn (T/h);

-       Các trường học, Trạm y tế (T/h);

-       Lưu: VT;

 

TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO

Lê Đức Dũng

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-        

 

 

                                                                                                                                                                

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN 

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC CHUYỂN ĐỔI SỐ XỦA BCĐ XÃ

Đăng lúc: 19/03/2024 17:05:00 (GMT+7)

Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã Nguyệt Ấn năm 2023

UBND XÃ NGUYỆT ẤN             CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BAN CHỈ ĐẠO CĐS                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Sô: 65 / KH-BCĐ                     Nguyệt Ấn, ngày 17 tháng 11 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

Hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã Nguyệt Ấn năm 2023

 

Thực hiện Kế hoạch số 127/KH-BCĐ ngày 30/6/2023 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số huyện Ngọc Lặc về hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số huyện Ngọc Lặc năm 2023;

Hướng dẫn số 1068/STTTT-CNTT ngày 5 tháng 5 năm 2023 V/v hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch số 100/KH-BCĐ ngày 24/6/2023 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa năm 2023.

Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã Nguyệt Ấn xây dựng Kế hoạch hoạt động năm 2023 với các nội dung như sau:
              I.MỤC TIÊU

Tập trung chỉ đạo các bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã, các thôn đẩy mạnh chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số, ưu tiên nguồn lực để đạt được các chỉ tiêu quan trọng của Nghị quyết số 06- NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số và của Bộ Thông tin và Truyền thông giao, cụ thể:

1.     Phát triển hạ tầng số:

-      Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động sử dụng điện thoại thông minh đạt trên 83% - Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng đạt 80% trở lên.

-       Tiếp tục đầu tư và duy trì triển khai hạ tầng kỹ thuật phục vụ hội nghị trực tuyến đồng bộ 03 cấp từ cấp huyện đến cấp xã hướng đến các thôn, làng và kết nối với Hệ thống hội nghị trực tuyến tỉnh.

-      Phủ sóng mạng di động 4G và mạng Internet cáp quang đến 100% trung tâm các thôn, làng trên địa bàn xã.

2.      Dữ liệu số:

-       Xây dựng và ban hành danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của xã; hoàn thành ít nhất 50% tổng số cơ sở dữ liệu dùng chung đã ban hành. - Hoàn thành việc triển khai cung cấp dữ liệu mở trên địa bàn huyện.

-      Phấn đấu 100% các các bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã đủ điều kiện cung cấp dịch vụ chia sẻ dữ liệu trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP).

-      Triển khai kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp; người dân, doanh nghiệp.

-                     Nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến; hoàn thành triển khai hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh trên cơ sở hợp nhất cổng dịch vụ công và hệ thống một cửa điện tử.

-        100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình; 50% dịch vụ công trực tuyến toàn trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.

-      50% thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công; 60% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụcông.

-     100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực điện tử thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền.

-     Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đạt 100%. Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến từ xa.

-      Phấn đấu trên 50% các bộ phận chuyên môn UBND xã triển khai kết nối với hệ thống thông tin của đối tượng quản lý để thu thập dữ liệu trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.

-      Trên 50% hoạt động kiểm tra hành chính định kỳ của cơ quan quản lý nhà nước đối với đối tượng quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quảnlý.

-      100% cán bộ công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản. - Tỷ lệ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trực tuyến đạt 100%. - Tối thiểu 95% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.

3.      Phát triển Kinh tế số:

-       Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong GDP trên 15%.

-       Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt 10%.

-     100% các bộ phận chuyên môn UBND xã ban hành và tổ chức triển khai kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số thuộc phạm vi quản lý.

-        100% các bộ phận chuyên môn UBND xã triển khai các hoạt động thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các cơ sở y tế, giáo dục thuộc phạm vi quản lý.

-      Trên 90% doanh nghiệp được tiếp cận dùng thử các nền tảng chuyển đổi số, trên 30% doanh nghiệp thường xuyên sử dụng nền tảng số.

-       Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt 40%. trở lên

-       Xây dựng thí điểm được mô hình chuyển đổi số ở một số ngành, lĩnh vực. 4.

Xây dựng xã hội số:

-       Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản định danh điện tử trên 30%. 3

-       Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân trên 30%

-     Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác trên 75%.

-       Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản dịch vụ công trực tuyến trên 60%.

-                     Tỷ lệ dân số trưởng thành sử dụng nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa trên30%.

-      Tỷ lệ dân số có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt 90%.

5. An toàn, an ninh mạng

-    100% hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước hoàn thành phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin.

-    100% hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước đáp ứng yêu cầu bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.

-    Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động thông minh có sử dụng phần mềm an toàn thông tin mạng cơ bản trên50%.

-    Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang băng rộng có sử dụng giải pháp an toàn thông tin mạng cơ bản đạttrên 50%.

- 70% trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và các cơ sở bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em được tuyên truyền, giáo dục kiến thức, kỹ năng cần thiết để tham gia môi trường mạng an toàn.

II.     CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG NĂM 2023

1.               Tiếp tục chỉ đạo tham mưu các cơ chế, kế hoạch, đề án, dự án năm 2023 và giai đoạn 2021-2025 nhằm hoàn thành các mục tiêu, chương trình, nhiệm vụ đột phá đã đề ra tại Nghị quyết và Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025; Nghị quyết số 06- NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU; thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP; đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực và trong doanh nghiệp; phát triển dữ liệu số.

a)               . Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch hành động số 90-KH/HU của Ban Thường vụ Huyện ủy Ngọc Lặc về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Kế hoạch chuyển đổi số 230/KH-UBND ngày 09/12/2022 của UBND huyện về Chuyển đổi số trên địa bàn huyện Ngọc Lặc năm 2023, J\ế hoạch số 12/KH-UBND ngày 06/02/2023 của UBND xã Nguyệt Ấn về Chuyển đổi số trên địa bàn xã Nguyệt Ấn năm 2023.

-    Tiếp tục hướng dẫn công dân cài đặt tài khoản định danh điện tử (VneID) mức độ 1, mức độ 2. Tập trung tất cả nguồn lực của toàn bộ hệ thống chính trị, phát huy hiệu quả vai trò lãnh, chỉ đạo của lãnh đạo các cấp, vai trò nhiệm vụ của tổ công tác Đề án 06 của xã .

-    Phát huy vài trò của hội viên Hội Phụ nữ, đoàn 4 viên đoàn thanh niên các cấp; phân công và giao rõ chỉ tiêu đạt được cho từng thôn, làng cho các cán bộ, công chức phụ trách và công an xã chịu trách nhiệm hoàn thành và hoàn thành vượt mức chỉ tiêu được giao. Trong đó tập trung vào các nhiệm vụ chủ yếu sau:

-    Phát triển hạ tầng số a) Phối hợp thực hiện phổ cập điện thoại thông minh và Internet băng rộng toàn dân theo các chương trình, kế hoạch của Ủy ban quốc gia về chuyển đổi số và của các Bộ, ngành trung ương: Phấn đấu hết năm 2023 tối thiểu 90% hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng; phủ sóng di động 4G và mạng Internet cáp quang tới 100% trung tâm các thôn, làng; tỷ lệ thuê bao điện thoại di động sử dụng điện thoại thông minh đạt 80%.

-         Đơn vị thực hiện: Các doanh nghiệp Viễn thông. - Bộ phận hướng dẫn: Công chức văn hóa xã hội.

-       Bộ phận phối hợp: Các công chức chuyên môn, thôn, làng.

-       Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

b)      Xây dựng kế hoạch và từng bước hoàn thiện hạ tầng kết nối mạngInternet và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, điện, nước.

-       Bộ phận thực hiện: Công chức địa chính - xây dựng; kế toán - ngân sách;

-       Bộ phận hướng dẫn: Công chức Văn hóa xã hội

-       Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

2.     Dữ liệu số Kết nối kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp, người dân, doanh nghiệp chỉ phải nhập dữ liệu một lần khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến.

+ Bộ phận tham mưu: Văn phòng thống kê xã.

+ Bộ phận hướng dẫn: công chức văn hóa xã hội.

+ Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

3.      Phát triển Chính quyền số

a)      Phát triển nền tảng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; triển khai hỗ trợ người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

-       Bộ phận tham mưu: Văn phòng thống kê xã.

-       Bộ phận phối hợp: Các công chức chuyên môn, thôn, làng.

-       Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

b)      Thực hiện đo lường, đánh giá, công bố xếp hạng mức độ chuyển đổi số đối với các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.

-       Bộ thực hiện: Các công chức chuyên môn, thôn, làng.

-       Bộ phận hướng dẫn: Công chức văn hóa xã hội.

-       Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

4.     Triển khai nền tảng số để tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp.

-       Bộ phận thực hiện: Văn phòng thống kê xã.

-       Bộ phận phối hợp: Các công chức chuyên môn, thôn, làng.

-       Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

5.      Phát triển kinh tế số

a)     Tiếp tục đẩy mạnh phổ cập chuyển đổi số trong doanh nghiệp để các doanh nghiệp được sử dụng các tài liệu hướng dẫn, công cụ tự đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số, hỗ trợ đào tạo, tư vấn, thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số.

-       Bộ phận tham mưu: Công chức địa chính - xây dựng.

-       Bộ phận phối hợp: Công chức kế toán ngân sách xã.

-       Thời gian hoàn thành: Quý III/2023.

b)                Thúc đẩy phát triển thương mại điện tử, đặc biệt là thương mại điện tử vùng miền núi, đưa bà con nông dân buôn bán, cung cấp hàng hóa trên các sàn thương mại điện tử.

-     Bộ phận tham mưu: Công chức kế toán ngân sách, công chức địa chính nông nghiệp, Bưu điện xã.

-       Bộ phận phối hợp: Công chức văn hóa xã hội; Các thôn, làng.

-       Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

c)     Tuyên truyền thúc đẩy toàn diện tất cả các phương thức thanh toán số, thanh toán không dùng tiền mặt.

-       Bộ phận tham mưu: Công chức kế toán ngân sách .

-Bộ phận phối hợp: Văn phòng thống kê xã; công chức văn hóa xã hội; Trường 2 trường Mầm non ( Sông âm,Nguyệt Ấn, 2 trường TH Nguyệt Ấn 1;2 và THCS Nguyệt Ấn ; Trạm Y tế xã; các thôn làng .

-       Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

6.     Phát triển xã hội số

a) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống định danh và xác thực điện tử trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước công dân, phổ cập định danh điện tử toàndân.

-       Bộ phận tham mưu: Công an xã.

-Bộ phận phối hợp: Văn phòng thống kê xã, công chức văn hóa xã hội; các thôn, làng.

-       Thời gian hoàn thành: Quý III/2023.

b) Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, phổ biến kỹ năng số cho người dân.

-      Duy trì thực hiện các hoạt động truyền thông, tuyên truyền về chuyển đổi số đến với các cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị, các doanhnghiệp, các tổ chức, cá nhân các kiến thức, thông tin về chuyển đổi số; các bài toán chuyển đổi số quốc gia của các bộ, ngành, của tỉnh; các bài toán chuyển đổi số của doanh nghiệp; phổ biến các kinh nghiệm chuyển đổi số, các mô hình chuyển đổi số 6 điển hình thông qua các kênh truyền thông đại chúng, các kênh truyền thông do cơ quan, đơn vị quản lý hoặc phù hợp với địa phương.

+ Bộ phận thực hiện: Các Công chức chuyên môn UBND xã; Các làng. + Thời gian hoàn thành: Thường xuyên.

-        Tiếp tục phối hợp triển khai và phát triển Nền tảng học trực tuyến mở đại trà để người dân đều có thể được học, bồi dưỡng kiến thức về chuyển đổi số, đào tạo kỹ năng số thông qua các khóa, chương trình học phù hợp với bản thân, có thể tự học, tự kiểm tra và đánh giá kỹ năng số cơ bản miễn phí.

+ Bộ phận tham mưu: Công chức văn hóa xã hội, Trung tâm học tập cộng đồng xã.

+ Bộ phận phối hợp: Các công chức chuyên môn thuôc UBND xã; Các làng.

+ Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

-        Triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng tại các thôn, làng để phổ cập kỹ năng số cho người dân thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế - xã hội. Trước hết, giúp người dân biết cách sử dụng dịch vụ công trực tuyến; biết mua, bán các sản phẩm, dịch vụ qua mạng; biết thanh toán không dùng tiền mặt; biết sử dụng các dịch vụ số thiết yếu phục vụ cuộc sống (y tế, giáo dục, liên lạc, đi lại, du lịch, đọc sách, giải trí,...); biết áp dụng các giải pháp an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để tự bảo vệ mình và bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không gian mạng theo khuyến nghị của Bộ Thông tin và Truyền thông.

+Đơn vị thực hiện: Các thôn, làng.

+ Đơn vị hướng dẫn: Bộ phận văn hóa xã hội, các Doanh nghiệp viễn thông. + Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

-     Tổ chức triển khai các hoạt động, sự kiện hưởng ứng Ngày chuyển đổi số quốc gia năm 2023.

+ Bộ phận thực hiện: Công chức văn hóa xã hội.

+ Bộ phận phối hợp: Các bộ phận công chức chuyên môn thuộc UBND xã; các thôn, làng; các Hội; các Đoàn thể chính trị - xã hội xã.

+ Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023. 6. An toàn thông tin mạng a) Phối hợp triển khai phần mềm bảo vệ ở mức cơ bản, phổ cập kiến thức,kỹ năng về an toàn thông tin mạng cho người dân theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

-       Bộ phận tham mưu: Công chức văn hóa xã hội.

-     Bộ phận phối hợp: Các bộ phận chuyên môn UBND xã; Các thôn, làng. + Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

7) Tổ chức thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, cập nhật kiến thức cho cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và nhân dân về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của an ninh mạng; hiểu rõ âm mưu, thủ đoạn, hoạt động các loại tội phạm trên không gian mạng, từ đó ý thức được vai trò, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong bảo vệ an ninh mạng và xây dựng không gian mạng an toàn, lành mạnh.

-       Bộ phận tham mưu: Công an xã.

-Bộ phận phối hợp: Các công chức chuyên môn thuộc UBND xã; UBND các thôn, làng.

-       Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.

c)     Hoàn thành và được phê duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ hệ thống thông tin của UBND xã; triển khai các phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. -Bộ phận thực hiện: Các công chức chuyên môn thuộc UBND xã; - Bộ phận hướng dẫn: Công chức văn hóa xã hội. -

Thời gian hoàn thành: Đã hoàn thành tháng 12 năm 2022.

III.       CÁC HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN

1.    Tổ chức các Phiên họp toàn thể của Ban chỉ đạo - Họp định kỳ 01 quý /01 lần, sơ kết 6 tháng; tùy theo tình hình có thể mời thêm các cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân liên quan tham dự.

-       Họp tổng kết cuối năm với Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của xã .

-        Dự kiến thời gian các phiên họp: Tháng 7 (Sơ kết 6 tháng), Tháng 12 (Tổng kết năm); - Bộ phận chủ trì tổ chức triển khai: Công chức văn hóa xã hội; Văn phòng thống kê xã; Tổ giúp việc Ban chỉ đạo chuyển đổis ố.

2.     Tổ chức các Phiên họp chuyên đề đột xuất của Ban chỉ đạo để giải quyết ngay cáckhó khăn, vướng mắc phátsinh Bộ phận tham mưu tổ chức triển khai: công chức văn hóa xã hội, văn phòng thống kê xã; Tổ giúp việc Ban chỉ đạo chuyển đổi số.

3.     Tổ chức Hội nghị, tập huấn về chuyển đổi số và tuyên truyền về kết quả xây dựng Chính quyền số, những lợi ích mang lại cho người dân và doanh nghiệp. Bộ phận tham mưu tổ chức triển khai: công chức văn hóa xã hội, văn phòng thống kê xã; Tổ giúp việc Ban chỉ đạo chuyển đổi số.

4.     Tham gia các hội nghị về Công nghệ thông tin - Truyền thông Do Phòng văn hóa Thông tin huyện tổ chức; Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai: Phòng Văn hóa và Thông tin.

5.     Kiểm tra tình hình ứng dụng CNTT và chuyển đổi số tại một số cơ quan, đơn vị thuộc UBND xã. - Bộ phận tổ chức triển khai: Các thành viên Ban chỉ đạo theo phân công. - Bộ phận phối hợp: Công chức văn hóa xã hội

-       Thời gian: Định kỳ quý/1lần

6.     Lập hồ sơ đánh giá các tiêu chí chuyển đổi số cấp xã theo hướng dẫn của phòng văn hóa thông tin huyện, Sở Thông tin và Truyền thông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Bộ phận tham mưu tổ chức triển khai: Văn phòng thống kê, công chức văn hóa xã hội .

7.     Tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ của năm theo các Chương trình, Kế hoạch đã được Chủ tịch UBND huyện banhành. - Bộ phận tham mưu: Văn phòng thống kê, công chức văn hóa xã hội .

-       Thời gian: Quý IV/2023

8.      Theo dõi, hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch

-       Bộ phận tham mưu tổ chức triển khai: Công chức văn hóa xã hội

IV.           TỔ CHỨC THỰCHIỆN

1.     Công chức văn hóa xã hội

-      Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và điều phối sự phối hợp giữa các thành viên Ban Chỉ đạo trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch này.

-      Theo dõi, tổng hợp báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo về tình hình xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số trên địa bàn xã.

-       Phối hợp với các bộ phận chuyên môn có liên quan để chuẩn bị nội dung và tài liệu các cuộc họp của Ban Chỉ đạo; gửi các tài liệu, dự thảo xin ý kiến cho các thành viên Ban Chỉ đạo trước các phiênhọp.

-      Báo cáo Trưởng, Phó Ban Chỉ đạo để sắp xếp kế hoạch làm việc và tổ chức các phiên họp.

-       Tham mưu cho Trưởng, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo bố trí các đoàn kiểm tra việc thực hiện xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số; tham gia các chương trình hội nghị.

- Làm đầu mối liên hệ với Ban Chỉ đạo chuyển đổi số huyện trong việc thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã.

2.      Các thành viên Ban Chỉ đạo

-      Chỉ đạo xây dựng Chính quyền số trong ngành, lĩnh vực và đơn vị được giao; cho ý kiến về các cơ chế, chính sách, các chương trình, dự án lớn về chuyển đổi số.

-                     Phối hợp với Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo, Tổ công tác giúp việc chuẩn bị các nội dung liên quan; cung cấp thông tin, số liệu, tài liệu thuộc lĩnh vực được 9 công để Tổ công tác giúp việc tổng hợp, báo cáo.

- Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, tham gia các đoàn kiểm tra theo Kế hoạch của Ban Chỉ đạo.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác được Trưởng, Phó Ban Chỉ đạo giao.

3. Các bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã; Các Thôn, làng; các đơn vị liên quan.

Trên cơ sở các nhiệm vụ được giao tại mục II Kế hoạch này, các bộ phận chuyên môn UBND xã ; các thôn, làng; các đơn vị liên quan chủ động tham mưu, triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ thời gian đã được giao.

Trên đây là Kế hoạch Hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã Nguyệt Ân năm 2023. Trưởng Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã đề nghị các bộ phận chuyên môn có liên quan; các thôn, làng; các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao đảm bảo đúng tiến độ, thời gian theo kế hoạch./.

 

Nơi nhận:                                                               

-       Ban chỉ đạo chuyển đổi số huyện (B/c)

-       Phòng văn hóa thông tin huyện (B/c);

-       Thành viên BCĐ chuyển đổi số xã

-       Công An xã;

-       Các làng trên địa bàn (T/h);

-       Các trường học, Trạm y tế (T/h);

-       Lưu: VT;

 

TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO

Lê Đức Dũng

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-        

 

 

                                                                                                                                                                

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN 

công khai TTHC